Hydraulic structures - Construction
roads - Technical requirements for design
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật trong thiết
kế các tuyến đường bộ và công trình trên đường bộ dành cho các loại xe ô tô và
xe máy bánh lốp khác để thi công xây dựng công trình.
1.2 Đường thi công xây dựng công trình nếu kết hợp làm đường
giao thông hay làm đường quản lý công trình đó, ngoài việc đảm bảo các yêu cầu
kỹ thuật trong tiêu chuẩn này còn phải tuân theo TCVN 4054 : 2005.
2 Tài liệu viện dẫn
Tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng
tiêu chuẩn này:
TCVN 4054 : 2005 : Đường ô tô – Yêu cầu thiết kế.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Đường thi công (Construction roads)
Đường giao thông dùng để thi công xây dựng công trình. Đường
thi công bao gồm hai loại sau:
a) Đường ngoài công trường : tuyến đường nối từ đường giao
thông chính ở khu vực (đường sắt, đường bộ, đường thủy) vào tới vị trí xây dựng
công trình.
b) Đường nội bộ công trường : tuyến đường nằm trong phạm vi
tổng mặt bằng thi công công trình.
3.2
Cấp công trình (Construction grade)
Cấp công trình là căn cứ để xác định các yêu cầu kỹ thuật
bắt buộc phải tuân thủ theo các mức khác nhau phù hợp với quy mô và tầm quan
trọng của công trình, là cơ sở và căn cứ pháp lý để quản lý hoạt động xây dựng.
Cấp thiết kế công trình là cấp công trình. Công trình thủy lợi được phân thành
5 cấp (cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp III, cấp IV) tùy thuộc vào quy mô và
tầm quan trọng của công trình.
4 Yêu cầu kỹ thuật chung
4.1 Phân cấp đường thi công
4.1.1 Cấp đường thi công công trình thủy lợi, thủy điện phụ
thuộc vào cường độ vận chuyển, lấy theo khối lượng vận chuyển trung bình tháng
trong thời kỳ thi công có cường độ thi công lớn nhất trong tổng tiến độ thi
công công trình thủy lợi đã được duyệt và thời gian sử dụng của tuyến đường.
4.1.2 Trong tiêu chuẩn này, đường thi công khi không có yêu cầu
kết hợp làm đường giao thông hoặc đường quản lý công trình thủy lợi, có thời
hạn sử dụng từ 1 năm đến 5 năm, được chia làm bốn cấp (cấp I, cấp II, cấp III
và cấp IV) quy định ở bảng 1.
Bảng 1 – Phân cấp thiết kế đường thi
công
Cấp đường
|
Cường độ vận chuyển
103 tấn/tháng
|
I
|
> 100
|
II
|
Từ 25 đến 100
|
III
|
Từ 8 đến 25
|
IV
|
< 8
|
4.1.3 Đường thi công có yêu cầu kết hợp làm đường giao thông
hoặc đường quản lý công trình thì cấp thiết kế đường lấy theo quy định trong
TCVN 4054 : 2005.
4.1.4 Cấp thiết kế đường thi công quy định trong bảng 1 được
xem xét tăng lên một cấp hoặc giảm xuống một cấp trong các trường hợp sau:
a) Nếu thời gian sử dụng của tuyến đường dưới một năm thì
giảm xuống một cấp nhưng không nhỏ hơn cấp IV;
b) Cho phép tăng lên một cấp (trừ đường thi công cấp I) nếu
thời gian sử dụng của tuyến đường trên 5 năm.
4.1.5 Đường thi công của các công trình thủy lợi, thủy điện
cấp đặc biệt, khi thấy cần thiết có thể áp dụng tiêu chuẩn thiết kế riêng.
4.1.6 Việc xác định cấp công trình đường thi công quy định
từ 4.1.2 đến 4.1.5 do tư vấn thiết kế đề xuất, được cấp có thẩm quyền chấp
thuận.
4.2 Xác định các chỉ tiêu kỹ thuật
4.2.1 Tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu khi thiết kế đường thi
công xây dựng công trình thủy lợi, thủy điện quy định ở bảng 2.
Bảng 2 – Các chỉ tiêu kỹ thuật chính
của đường thi công
Các tiêu chuẩn kỹ thuật
|
Cấp đường
|
|||||
I
|
II
|
III
|
IV
|
|||
Cường độ vận chuyển trong tháng, 103 t
|
>100
|
100 ÷ 25
|
25 ÷8
|
< 8
|
||
Tốc độ thiết kế, km/h
|
60/40
|
40/30
|
30/20
|
20/15
|
||
Độ dốc tối đa, %
|
6/7
|
7/8
|
8/9
|
9/10
|
||
Tầm nhìn nhỏ nhất: Xe chạy một chiều, m
|
75/40
|
50/30
|
30/20
|
20/15
|
||
Xe chạy hai chiều, m
|
150/70
|
80/40
|
50/30
|
30/20
|
||
Số làn xe chạy
|
2
|
2
|
1
|
1
|
||
Chiều rộng mặt đường, m:
|
|
|
|
|
||
Xe rộng tới 2,5 m
|
7,0/6,5
|
6,5/6,0
|
4,0/3,5
|
3,5/3,0
|
||
Xe rộng tới 3,0 m
|
8,0/7,5
|
7,5/7,0
|
4,5/4,0
|
4,0/3,5
|
||
Xe rộng tới 4,0 m
|
10,0/9,5
|
9,5/9,0
|
5,5/5,0
|
5,0/4,5
|
||
Chiều rộng lề đường, m
|
1 x 2
|
1 x 2
|
0,75 x2,00
|
0,5 x2,0
|
||
Chiều rộng nền đường, m:
|
|
|
|
|
||
Xe rộng tới 2,5 m
|
9,0/8,5
|
8,5/8,0
|
5,5/5,0
|
4,5/4,0
|
||
Xe rộng tới 3,0 m
|
10,0/9,5
|
9,5/9,0
|
6,0/5,5
|
5,0/4,5
|
||
Xe rộng tới 4,0 m
|
12,0/11,5
|
11,5/11,0
|
7,0/6,5
|
6,0/5,5
|
||
Bán kính đường cong đứng, m
|
Góc lồi
|
Địa hình bằng
|
2 500
|
1 100
|
400
|
180
|
Địa hình phức tạp
|
700
|
400
|
180
|
100
|
||
Góc lõm
|
Địa hình bằng
|
600
|
250
|
150
|
80
|
|
Địa hình phức tạp
|
250
|
150
|
80
|
40
|
||
Bán kính đường cong nằm, m
|
Địa hình bằng
|
Bán kính tối thiểu
|
125
|
60
|
40
|
15
|
Bán kính thông thường
|
250
|
120
|
60
|
20
|
||
Địa hình phức tạp
|
Bán kính tối thiểu
|
60
|
40
|
15
|
10
|
|
Bán kính thông thường
|
80
|
60
|
40
|
15
|
||
CHÚ THÍCH:
1) Số ghi trên gạch chéo áp dụng chi địa hình bằng, số ghi
dưới gạch chéo áp dụng cho địa hình phức tạp;
2) Tầm nhìn tối thiểu tính toán tương ứng với bán kính
cong đứng lồi thông thường.
|
4.2.2 Nếu đường thi công có kết hợp làm đường giao thông
hoặc làm đường quản lý công trình sau khi thi công xong, ngoài việc đảm bảo các
yêu cầu kỹ thuật chung của đường thi công còn phải tuân thủ các yêu cầu kỹ
thuật cũng như các chỉ tiêu thiết kế công trình giao thông đường bộ phù hợp với
cấp thiết kế công trình giao thông. Tuỳ điều kiện cụ thể của từng công trình và
yêu cầu của chủ đầu tư, có thể chia thiết kế và thi công kết cấu mặt đường
thành hai giai đoạn: giai đoạn phục vụ thi công và giai đoạn phục vụ giao thông
hoặc phục vụ quản lý.
4.2.3 Chiều rộng mặt đường và nền đường được thiết kế với
loại xe có kích thước lớn nhất có số lượng không ít hơn 10 % của tổng số xe các
loại chạy trên tuyến đường đó.
4.2.4 Đường vận chuyển vữa bê tông bằng ô tô tự đổ (loại xe
không tự trộn trên đường) phải đảm bảo độ dốc không lớn hơn 6 %, tốc độ xe chạy
không lớn hơn 10 km/h.
4.2.5 Khi sử dụng xe máy thi công có tốc độ vượt quá tốc độ
thiết kế quy định cho từng cấp đường, có thể nâng cấp đường cho phù hợp với
từng loại xe máy, nhưng phải có luận chứng kinh tế kỹ thuật chắc chắn và được
cấp có thẩm quyền chấp nhận.
4.2.6 Đường cấp I và cấp II có cường độ thi công cao (mật độ
xe lưu thông lớn), tốc độ trên 40 km/h trở lên, nếu điều kiện địa hình cho phép
nên phần mềm thiết kế đường vòng kín một làn xe (chiều đi và chiều về riêng). Các tiêu
chuẩn kỹ thuật được chọn cho đường cấp I và cấp II quy định ở bảng 2, riêng
chiều rộng mặt đường phụ thuộc vào chiều rộng xe lấy theo quy định ở bảng 3.
Bảng 3 - Chiều rộng mặt đường thi
công chạy một chiều
Chiều rộng xe
m
|
Chiều rộng mặt đường
m
|
|
Cấp I
|
Cấp II
|
|
2,5
|
5,0/4,5
|
4,5/4,0
|
3,0
|
5,5/5,0
|
5,0/4,5
|
4,0
|
6,0/5,5
|
5,5/5,0
|
CHÚ THÍCH: Số ghi trên gạch chéo áp dụng chi địa hình
bằng, số ghi dưới gạch chéo áp dụng cho địa hình phức tạp.
|
5 Tuyến đường
5.1 Bố trí mạng lưới đường thi công trên công trường cần đáp
ứng các yêu cầu sau:
a) Phù hợp với thiết kế bố trí tổng thể công trình và tổng
mặt bằng thi công xây dựng;
b) Có xét đến quy hoạch phát triển giao thông trong vùng dự
án để kết hợp chuyển đổi một phần các tuyến đường thi công thành đường giao
thông hoặc đường quản lý sau khi công trình được thi công xong và đưa vào khai
thác;
c) Đảm bảo điều kiện an toàn cho người và thiết bị thi công
trong quá trình lưu thông, vận chuyển;
d) Có chi phí về xây dựng, sửa chữa và vận chuyển thấp.
5.2 Đường thi công cấp III và cấp IV là đường hai chiều thì
cứ khoảng 300 m bố trí đoạn tránh xe theo hình 1. Kích thước đoạn tránh xe lấy
theo bảng 4.
Bảng 4 – Kích thước mặt đường tại
đoạn tránh xe
Bề rộng xe
m
|
L1
m
|
L2
m
|
b
m
|
2,5
|
12
|
10
|
2,5
|
3,0
|
15
|
12
|
3,0
|
4,0
|
17
|
15
|
4,0
|
CHÚ THÍCH:
1) Các thông số a và B phụ thuộc cấp đường, quy định ở bảng
2;
2) Các kích thước L1, L2 và b phụ thuộc vào bề rộng xe, lấy
theo bảng 4.
Hình 1 – Sơ đồ thiết kế đoạn tránh
xe
5.3 Thiết kế đường thi công tại các đoạn cong thực hiện theo
quy định sau:
a) Độ nghiêng mặt đường và bán kính cong tại đoạn cong lấy
theo quy định ở bảng 5;
b) Những đoạn cong có bán kính cong nằm lớn hơn bán kính quy
định ở bảng 5 thì không phải thiết kế độ nghiêng mặt đường;
c) Phải mở rộng thêm mặt đường về phía lõm của đường cong.
Nếu địa hình không cho phép có thể mở rộng một nửa về phía lõm và một nửa về
phía lồi của đường cong. Bề rộng mở thêm mặt đường lấy theo quy định ở bảng 6.
Lề đường tại chỗ mở rộng thêm phải đảm bảo tối thiểu là 1,0 m đối với địa hình
bằng, từ 0,5 m đến 0,75 m đối với địa hình phức tạp.
Bảng 5 - Độ nghiêng mặt đường và bán
kính cong tại đoạn cong
Cấp đường
|
Điều kiện địa hình
|
Vận tốc thiết kế km/h
|
Bán kính cong nằm theo độ nghiêng
mặt đường
m
|
|||
6 %
|
5 %
|
4 %
|
3 %
|
|||
I
|
Bằng
|
60
|
120 ÷ 150
|
160 190
|
200 ÷ 290
|
300 ÷ 700
|
Phức tạp
|
40
|
50 ÷ 65
|
70 ÷ 85
|
90 ÷ 110
|
120 ÷ 310
|
|
II
|
Bằng
|
40
|
50 ÷ 65
|
70 ÷ 85
|
90 ÷ 110
|
120 ÷ 310
|
Phức tạp
|
30
|
20 ÷ 65
|
70 ÷ 85
|
90 110
|
120 ÷ 310
|
|
III
|
Bằng
|
30
|
20 ÷ 65
|
70 ÷ 85
|
90 ÷ 110
|
120 ÷ 310
|
Phức tạp
|
20
|
15 ÷ 25
|
30 ÷ 38
|
40 ÷ 48
|
50 ÷ 180
|
|
IV
|
Bằng
|
20
|
15 ÷ 25
|
30 ÷ 38
|
40 ÷ 48
|
50 ÷ 180
|
Phức tạp
|
15
|
-
|
-
|
-
|
15 ÷ 50
|
Bảng 6 - Bề rộng mở rộng thêm mặt
đường tại đoạn cong
Cấp đường
|
Điều kiện địa hình
|
Bán kính cong nằm
m
|
|||||||
I
|
Bằng
|
350 ÷ 700
|
200 ÷ 300
|
125 ÷ 180
|
120
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Phức tạp
|
250 ÷ 400
|
140 ÷ 220
|
90 ÷ 140
|
70 ÷ 85
|
55 ÷ 65
|
50
|
-
|
-
|
|
II
|
Bằng
|
250 ÷ 400
|
140 ÷ 220
|
90 ÷ 120
|
70 ÷ 85
|
55 ÷ 65
|
50
|
-
|
-
|
Phức tạp
|
220 ÷ 300
|
140 ÷ 180
|
90 ÷ 100
|
60 ÷ 75
|
50 ÷ 55
|
45
|
35
|
30
|
|
III
|
Bằng
|
220 ÷ 300
|
140 ÷ 180
|
90 ÷ 100
|
60 ÷ 75
|
50 ÷ 55
|
45
|
30
|
30
|
Phức tạp
|
150 ÷ 220
|
90 ÷ 120
|
80 ÷ 95
|
55 ÷ 70
|
45 ÷ 50
|
40 ÷ 45
|
30
|
25
|
|
IV
|
Bằng
|
150 ÷ 220
|
90 ÷ 120
|
80 ÷ 95
|
55 ÷ 70
|
45 ÷ 50
|
40 ÷ 45
|
30
|
25
|
Phức tạp
|
150 ÷ 220
|
90 ÷ 120
|
70 ÷ 85
|
55 ÷ 65
|
45 ÷ 50
|
35 ÷ 40
|
30
|
25
|
|
Bề rộng mở thêm, m
|
0,4
|
0,6
|
0,8
|
1,0
|
1,2
|
1,5
|
1,7
|
2,0
|
5.4 Tại vị trí đường thẳng nối với đoạn đường cong phải có
một đoạn nối. Chiều dài đoạn nối thiết kế là trị số lớn nhất trong hai trị số
tính toán theo công thức đoạn nối độ nghiêng và theo công thức đoạn nối mở rộng.
Một nửa chiều dài đoạn nối bố trí trên đường thẳng, một nửa bố trí trên đường
cong:
a) Chiều dài đoạn nối độ nghiêng được tính theo công thức
(1):
b) Chiều dài đoạn nối mở rộng được tính theo công thức (2):
trong đó:
Ln là chiều dài đoạn nối độ nghiêng, m;
Lr là chiều dài đoạn nối mở rộng, m;
B là bề rộng mặt đường, m;
e là độ nghiêng mặt đường, %;
i là độ chênh giữa mép ngoài mặt đường cong với mép ngoài
đường thẳng. Đối với địa hình bằng phẳng lấy i bằng 1 %; đối với địa hình phức
tạp lấy i bằng 2 %;
V là tốc độ xe chạy thiết kế, km/h;
R là bán kính đường cong.
5.5 Khi mặt đường cong không có độ nghiêng nhưng có bề rộng
mở thêm thì chiều dài đoạn nối mở rộng lấy bằng 10 m đối với đường cấp I và cấp
II, lấy bằng 5 m đối với đường cấp III và cấp IV.
5.6 Thiết kế đoạn nối giữa hai đoạn cong cùng chiều theo quy
định tại 5.4 và 5.5. Nếu đoạn thẳng ở giữa hai đoạn cong cùng chiều liền nhau
không đủ chiều dài thiết kế đoạn nối như đã quy định ở trên, có thể xử lý theo
phương pháp sau:
a) Nếu hai đoạn cong đó không có độ nghiêng hoặc cùng một độ
nghiêng: thiết kế hai đoạn cong tiếp giáp nhau;
b) Nếu hai đoạn cong đó không có cùng một độ nghiêng và tỷ
số hai bán kính của chúng không lớn hơn hai (R1/R2 ≤ 2):
thiết kế hai đoạn cong có cùng một độ nghiêng lớn nhất và bề rộng mở thêm lớn
nhất;
c) Tăng một hoặc tăng cả hai bán kính cong để thay bằng một
bán kính cong duy nhất;
d) Nếu điều kiện địa hình hạn chế không xử lý được theo các
phương pháp trên, phải thiết kế đoạn thẳng giữa hai đoạn cong có độ nghiêng
trung gian nối các độ nghiêng và bề rộng mở thêm trung gian với các bề rộng mở
thêm của hai đoạn cong đó.
5.7 Phải thiết kế đoạn nối giữa hai đoạn cong ngược chiều ở
liền nhau theo quy định tại 5.4 và 5.5.
5.8 Ở vùng đồi núi có địa hình phức tạp được phép áp dụng
tuyến đường cong chữ chi. Ngoài việc đáp ứng một số chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản
quy định tại bảng 2, khi thiết kế tuyến đường cong chữ chi còn phải thoả mãn
các chỉ tiêu kỹ thuật khác quy định ở bảng 7.
Bảng 7 – Các thông số kỹ thuật cơ
bản của tuyến đường thi công cong chữ chi
Các tiêu chuẩn kỹ thuật
|
Tốc độ thiết kế
|
||
25 km/h
|
20 km/h
|
15 km/h
|
|
1. Độ nghiêng mặt đường , %
|
6
|
6
|
6
|
2. Bán kính tối thiểu, m
|
20
|
15
|
12
|
3. Chiều dài đoạn nối vào đường cong chữ chi, m
|
25
|
20
|
15
|
4. Bề rộng mở thêm , m
|
2,5
|
3
|
3
|
5. Độ dốc tối đa trong đường cong, %
|
3,5
|
4
|
4,5
|
5.9 Phải thiết kế một đoạn đường thẳng dẫn vào cầu hay đường
tràn kể từ mố cầu hoặc mép nước với chiều dài lấy tối thiểu bằng 10 m đối với
đường cấp I và cấp II, tối thiểu bằng 5 m đối với đường cấp III và cấp IV.
Ngoài cự ly này mới được thiết kế đoạn nối dốc. Độ dốc dọc của tuyến đường nối
tiếp với đoạn đường dẫn vào cầu hoặc đường tràn không được quá 6 %.
5.10 Những đoạn đường có thay đổi độ dốc dọc, nếu chênh lệch
giữa hai độ dốc này lớn hơn 2 % bắt buộc phải thiết kế đường cong nối dốc với
chỉ tiêu kỹ thuật của bán kính đường cong đứng quy định trong của bảng 2. Chiều
dài đường cong nối không nhỏ hơn 20 m đối với đường cấp I và cấp II, không nhỏ
hơn 10 m đối với đường cấp III và cấp IV.
5.11 Khi trên đoạn dốc có bán kính đường cong nằm nhỏ hơn 50
m, phải giảm bớt độ dốc tối đa so với quy định ở bảng 2. Trị số giảm bớt độ dốc
không nhỏ hơn giá trị quy định trong bảng 8.
Bảng 8 – Trị số giảm bớt độ dốc đối
với các đoạn dốc có bán kính cong nằm dưới 50 m
Bán kính cong nằm, m
|
Từ 35 đến 50
|
30
|
25
|
20
|
15
|
Giảm bớt độ dốc, %
|
1,0
|
1,5
|
2,0
|
2,5
|
3,0
|
5.12 Độ dốc dọc của những đoạn đường đào có dãnh dọc không
được nhỏ hơn 0,5 %. Nếu đoạn đường đào ngắn hơn 50 m cho phép thiết kế độ dốc
dọc lớn hơn hoặc bằng 0,3 %.
5.13 Trên tuyến đường thẳng, mặt cắt ngang đường được thiết
kế có hai mái. Độ dốc ngang của lề đường phải lớn hơn độ dốc ngang mặt đường,
thông thường lấy từ 4 % đến 5 %. Hai mái dốc của mặt đường được nối với nhau
bằng một cung tròn có chiều dài bằng 1/3 bề rộng mặt đường, xem hình 5.
5.14 Đoạn đường có độ dốc dọc từ 6 % trở lên có chiều dài
không được vượt quá 1 000 m đối với mọi cấp đường. Sau đoạn dốc đó phải bố trí
một đoạn có độ dốc dọc không lớn hơn 3 % với chiều dài không ít hơn 100 m đối
với đường cấp I và cấp II, không ít hơn 50 m đối với đường cấp III và cấp IV.
5.15 Trên tuyến đường phải bố trí các công trình phòng hộ.
Tại các đoạn đường cong và hẹp trên sườn núi dốc hoặc ở dưới chân đoạn đường
dốc phải bố trí cọc tiêu ở lề đường phía vực. Tại những vị trí giao nhau, đoạn
đường dốc dài và cao, phải bố trí biển báo hiệu. Yêu cầu thiết kế các hạng mục công
trình phòng hộ này áp dụng theo TCVN 4054 : 2005.
6 Tuyến đường giao nhau
6.1 Thiết kế các tuyến đường thi công giao nhau hoặc khi đường
thi công cắt ngang các tuyến đường giao thông khác (không phải là đường sắt),
trong phạm vi giao nhau cần bảo đảm yêu cầu sau:
a) Tầm nhìn và khoảng quang không nhỏ hơn các quy định trong
bảng 9 và sơ đồ ở hình 2;
b) Góc giao nhau không nhỏ hơn 450;
c) Độ dốc trong phạm vi giao nhau (nằm trong khoảng quang
ADBC ở hình 2) không lớn hơn 6 %.
Bảng 9 – Tầm nhìn cho phép nhỏ nhất
của các tuyến đường giao nhau
Cấp đường
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Tầm nhìn, m
|
50
|
40
|
30
|
20
|
CHÚ DẪN:
OA và OB Tầm nhìn quy định theo cấp của tuyến đường AB: OA =
OB;
OC và OD Tầm nhìn quy định theo cấp của tuyến đường CD: OC =
OD.
Hình 2 – Sơ đồ khoảng quang cần
thiết để bảo đảm tầm nhìn khi hai tuyến đường thi công giao nhau
6.2 Các tuyến đường phải giao nhau trên tuyến thẳng. Nếu bắt
buộc phải giao nhau trên tuyến cong, ngoài các quy định tại 6.1, bán kính cong
tối thiểu thực hiện theo quy định ở bảng 10.
Bảng 10 – Bán kính cong tối thiểu
của các đường thi công giao nhau trên tuyến cong
Cấp đường
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Bán kính cong tối thiểu, m
|
500
|
300
|
100
|
50
|
6.3 Bán kính cong của mép đường chỗ giao nhau đồng mức tại
các ngã ba và ngã tư thực hiện theo quy định trong bảng 11 và sơ đồ ở hình 3.
Bảng 11 – Bán kính cong tối tiểu của mép đường chỗ giao nhau
đồng mức
Cấp đường
|
Tốc độ hạn chế km/h
|
Bán kính cong tối thiểu
m
|
|
Ngã tư
|
Ngã ba
|
||
I
|
30
|
30
|
20
|
II
|
20
|
20
|
15
|
III
|
15
|
15
|
10
|
IV
|
10
|
10
|
10
|
Hình 3 - Sơ đồ xác định bán kính
cong của mép đường chỗ giao nhau đồng mức
6.4 Thiết kế các tuyến đường thi công giao nhau với đường
giao thông (đường sắt, đường bộ) đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Trong phạm vi giao nhau phải thiết kế một đoạn đường
thẳng và bằng ở cả hai bên của đường giao thông với chều dài mỗi bên không ngắn
hơn 15 m;
b) Góc giao nhau không nhỏ hơn 600;
c) Tầm nhìn thiết kế theo hình 4, khoảng quang cần thiết để
bảo đảm tầm nhìn khi đường thi công giao nhau với đường giao thông không nhỏ
hơn các quy định sau:
1) Đối với đường giao thông AOB: tầm nhìn quy định theo cấp
đường của tuyến đường AOB;
2) Đối với đường thi công COD:
- Đường cấp I và cấp II: OC = OD = 200 m ;
- Đường cấp III và cấp IV: OC = OD = 150 m.
CHÚ DẪN:
AOB Đoạn giao cắt của tuyến đường giao thông;
COD Đoạn giao cắt của tuyến đường thi công;
OC và OD Tầm nhìn quy định theo cấp của tuyến đường: OC =
OD.
Hình 4 - Sơ đồ khoảng quang cần
thiết để bảo đảm tầm nhìn khi tuyến đường thi công giao cắt với đường sắt
6.5 Thiết kế đường thi công giao nhau hoặc song song với
đường dây tải điện, đường dây thông tin phải tuân theo các quy định hiện hành
của Nhà nước về an toàn lưới điện, an toàn thông tin liên lạc và các yêu cầu
sau:
a) Nếu giao nhau với đường dây hạ thế, đường dây thông tin
thì mặt đường phải thấp hơn điểm võng thấp nhất của đường dây không thấp hơn 5
m;
b) Nếu song song với đường dây hạ thế hoặc đường dây thông
tin thì khoảng cách tối thiểu từ chân cột dây điện hoặc dây thông tin tới mép
nền đường phải lớn hơn chiều cao cột. Nếu đoạn đường đi qua khu vực có địa hình
phức tạp và chật hẹp thì khoảng cách đó không được nhỏ hơn 1,5 m;
c) Nếu đường thi công công cắt ngang qua hoặc chạy song song
với đường dây điện cao thế, khoảng cách tối thiểu để đảm bảo an toàn cho thi
công thực hiện theo đúng các quy định của Nhà nước về an toàn lưới điện cao áp,
có thể tham khảo một số quy định trong bảng 12.
6.6 Thiết kế đường thi công giao nhau với đê điều, đường ống
dẫn nước, ống dẫn dầu và các loại đường ống khác theo quy định hiện hành đối
với công việc xây dựng và quản lý các công trình đó.
Bảng 12 - Khoảng cách tối thiểu đảm
bảo an toàn thi công khi tuyến đường thi công chạy song song hoặc giao cắt với
tuyến đường dây điện cao thế
Tính chất giao nhau
|
Điện áp đường dây tải điện
|
|||
Đến 35 kV
|
110 kV
|
220 kV
|
500 kV
|
|
1. Khoảng cách từ mặt đường đến điểm thấp nhất của đường
dây, m
|
14
|
15
|
18
|
20
|
2. Khoảng cách tối thiểu từ điểm thấp nhất của đường dây
đến điểm cao nhất của thiết bị, máy móc lưu thông trên đường thi công, m
|
4,0
|
6,0
|
6,0
|
8,0
|
7 Nền đường
7.1 Nền đường phải đảm bảo luôn ổn định trong thời gian thi
công. Nếu tuyến đường đi qua khu vực có địa chất phức tạp hoặc nền đất yếu phải
có biện pháp thiết kế xử lý phù hợp. Phải sử dụng tối đa vật liệu tại chỗ nhưng
không được sử dụng đất nông nghiệp để để làm nền đường.
7.2 Hệ số đầm chặt K của nền đường đắp là tỷ số giữa dung
trọng khô của vật liệu đắp đường đạt được sau khi đầm chặt ngoài hiện trường so
với dung trọng khô lớn nhất đạt được trong phòng thí nghiệm đầm nén tiêu chuẩn
của chính loại vật liệu đắp đó. Hệ số K lấy như sau:
- Với đường cấp I và cấp II: K = 0,95;
- Với đường cấp III và cấp IV: K = 0,90.
7.3 Cao độ thiết kế nền đường là cao độ vai đường trên đoạn
đường thẳng hay vai đường về phía lõm của đường cong. Thiết kế nền đường phải tính
toán với tần suất mực nước lớn nhất của nước mặt, nước ngầm không lớn hơn 10 %.
Cao độ thiết kế nền đường phải cao hơn mực nước ngầm, mực nước đình trệ thường
xuyên một giá trị không nhỏ hơn các trị số quy định ở bảng 13.
Bảng 13 - Độ cao tối thiểu của nền
trên mực nước ngầm, mực nước mặt
Đơn vị tính bằng mét
Loại đất nền
|
Độ cao tối thiểu của nền trên mực
nước thiết kế
|
1. Đất cát to và vừa
|
0,3
|
2. Đất cát nhỏ, phù sa cát
|
0,5
|
3. Đất cát bột, á sét
|
Từ 1,1 đến 1,8
|
4. Đất cát phù sa sét nặng
|
Từ 1,0 đến 1,2
|
CHÚ THÍCH: Số nhỏ dùng cho vùng khô ráo. Số lớn dùng cho
vùng ẩm ướt
|
7.4 Độ dốc mái đào ký hiệu là m, là thương số giữa chiều dài
hình chiếu bằng với chiều cao (chiều dài hình chiếu đứng) của mặt cắt ngang mái
đào. Độ dốc thiết kế của mái đào theo quy định sau:
a) Mái đào có chiều cao dưới 10 m, độ dốc của mái không nhỏ
hơn các trị số quy định trong bảng 14;
b) Mái đào có chiều cao từ 10 m trở lên phải tính toán ổn
định mái. Nếu đào qua nhiều lớp đất đá khác nhau, phải thiết kế các độ dốc mái
khác nhau phù hợp với điều kiện ổn định của lớp đất đá đó;
c) Nếu chiều dày lớp đất, đá đào nhỏ hơn 1,0 m thì được phép
thiết kế độ dốc mái trùng với độ dốc mái của lớp đất khác liền kề với nó.
Bảng 14 – Dộ dốc m tối thiểu của các
mái đào làm đường thi công có chiều cao dưới 10 m
Loại đất nền
|
Độ dốc m của mái đào
|
1. Đất cát, á cát, á sét
|
Từ 1,00 đến 1,50
|
2. Đất á cát, á sét, sét kết cấu chặt
|
Từ 0,75 đến 1,00
|
3. Đất á sét, á cát có lẫn từ 25 % đến 30 % sỏi sạn kết
cấu chặt vừa
|
Từ 0,50 đến 0,75
|
4. Đất á sét, á cát có lẫn từ 20 % đến 45 % sỏi sạn kết
cấu chặt
|
Từ 0,30 đến 0,50
|
5. Đất lẫn đá có đường kính lớn hơn 20 cm, đá nứt nẻ nhiều
|
Từ 0,50 đến 0,75
|
6. Đá phong hóa nứt nẻ
|
Từ 0,20 đến 0,50
|
7. Đá cứng vừa
|
0,20
|
8. Đá cứng hoặc rất cứng
|
0,00
|
7.5 Chiều cao tối thiểu của nền đắp lấy theo quy định ở bảng
15 :
Bảng 15
Loại đất đắp
|
Chiều cao tối thiểu nền đắp
m
|
1. Đất cát to và vừa
|
Từ 0,3 đến 0,5
|
2. Đất cát nhỏ, đất cát pha cát bột
|
Từ 0,4 đến 0,6
|
3. Phù sa pha cát bột
|
Từ 0,5 đến 0,35
|
4. Cát bột, phù sa pha sét, phù sa pha cát bột
|
Từ 0,6 đến 0,8
|
5. Đất sét
|
Từ 0,8 đến 1,2
|
CHÚ THÍCH: Số nhỏ dùng cho vùng khô ráo. Số lớn dùng cho
vùng ẩm ướt.
|
7.6 Độ dốc mái đắp của đường thi công lấy theo quy định sau:
a) Vật liệu đắp là đất các loại, độ dốc mái không nhỏ hơn
1,50 (m ≥ 1,50);
b) Vật liệu đắp là đá các loại, độ dốc mái không nhỏ hơn trị
số quy định trong bảng 16;
c) Nếu mái dốc bị ngập nước, độ dốc mái không nhỏ hơn trị số
quy định trong bảng 17;
c) Nếu đường có chiều cao đất đắp trên 6,0 m, chiều cao đá
đắp và chiều sâu mực nước ngập lớn hơn các giá trị quy định trong bảng 16 và
bảng 17 thì độ dốc mái được xác định thông qua tính toán ổn định mái đường.
Bảng 16 - Độ dốc nhỏ nhất của mái
đắp đường khi vật liệu đắp là đá các loại
Cỡ đá
cm
|
Chiều cao đắp
m
|
Phương pháp thi công
|
Độ dốc mái m
|
25
|
≤ 6
|
Xếp đống
|
1,35
|
25
|
Từ 6 đến 20
|
Xếp đống
|
1,50
|
25
|
≤ 20
|
Đá lớn xếp ở mặt ngoài, xếp chặt
|
1,00
|
40
|
≤ 5
|
Đá lớn xếp ở mặt ngoài, xếp chặt
|
0,75
|
40
|
Từ 5 đến 10
|
Đá lớn xếp ở mặt ngoài, xếp chặt
|
1,00
|
Đá sa thạch
|
≤ 6
|
Xếp đá lớn, dùng đá nhỏ chèn từng lớp có lu lèn
|
1,00
|
Bảng 17 - Độ dốc nhỏ nhất của mái
đắp ngập nước
Kích thước vật liệu đắp
cm
|
Mực nước ngập
m
|
Độ dốc mái m
|
1. Đá cứng từ cỡ 25 đến cỡ 40
|
< 2,0
|
Từ 1,0 đến 1,5
|
2. Đá cứng từ cỡ 25 đến cỡ 40
|
Từ 2,0 đến 6,0
|
3,5
|
3. Đá cứng từ cỡ 25 đến cỡ 40
|
> 6,0
|
2,0
|
4. Đất
|
≤ 6,0
|
2,0
|
7.7 Trước khi đắp nền đường thi công phải xử lý tiếp giáp
giữa đất đắp và mặt đất tự nhiên. Tùy từng trường hợp cụ thể tại hiện trường
thi công, có thể áp dụng biện pháp dẫy cỏ, chặt cây, đào gốc hoặc phải xử lý ổn
định nền bằng các biện pháp công trình.
7.8 Tại các vị trí lấy đất đắp nền đường và nơi đổ đất thừa
phải đảm bảo không gây tác động xấu đến tuyến đường cũng như ảnh hưởng đến các
công trình xung quanh và kinh tế địa phương.
7.9 Khi thiết kế hệ thống thoát nước chung cho sơ đồ đường
thi công công trình thủy lợi ở vùng đồng bằng, phải nghiên cứu hệ thống kênh
mương tưới, tiêu để bố trí sơ đồ hệ thống đường thi công phù hợp không làm ảnh
hưởng tới sản xuất nông nghiệp.
7.10 Rãnh dọc bố trí ở mép đường chỉ để thoát nước cho phạm
vi diện tích mái đào và mặt đường. Không cho phép để các khe suối có nước
thường xuyên chảy trên rãnh dọc. Chiều dài tối đa của từng rãnh dọc là 300 m.
Độ dốc rãnh dọc theo quy định sau:
- Độ dốc tối thiểu 0,3 %;
- Độ dốc tối đa theo quy định ở bảng 18;
- Khi độ dốc rãnh dọc vượt quá trị số ghi trong bảng 18 thì
phải có biện pháp gia cố rãnh.
Bảng 18 - Độ dốc cho phép tối đa của
rãnh dọc
Loại đất đá đào
|
Độ dốc tối đa rãnh dọc
%
|
1. Đất cát chắc, cát bột, á cát, cát lẫn sạn sỏi
|
3
|
2. Á sét, sét lẫn sạn sỏi trên 20 %
|
6
|
3. Cuội kết, đá ong, diệp thạch, sa thạch mềm
|
12
|
4. Đa vôi, granit, sa thạch cứng
|
>12
|
7.11 Rãnh dọc trên nền đất nên thiết kế tiết diện hình thang
có đáy rộng 0,4 m, sâu 0,4 m, độ dốc mái phía vai đường lấy bằng 1,0, phía vách
núi lấy theo độ dốc mái đào.
7.12 Nếu sườn núi có diện tích hứng nước mưa rộng đổ về mái đường
đào thì phải thiết kế rãnh đỉnh. Mép mái rãnh đỉnh phải cách mép mái nền đường
đào không dưới 5 m, đáy rãnh có bề rộng tối thiểu là 0,5 m, độ dốc mái của rãnh
đỉnh là 1,0, chiều sâu rãnh đỉnh tùy theo lưu lượng nước tính toán mà xác định.
Độ dốc rãnh đỉnh lấy theo quy định ở bảng 18.
7.13 Thiết kế rãnh thoát nước từ rãnh đỉnh, rãnh dọc xuống
sông suối hay các công trình cầu, cống, hồ chứa nước phải đảm bảo ổn định không
gây xói hoặc sạt lở nền đường và các công trình khác.
8 Mặt đường
8.1 Phải triệt để tận dụng vật liệu sẵn có ở địa phương để
làm mặt đường thi công. Tùy theo khả năng cung cấp vật liệu trong khu vực, mặt
đường thi công có thể làm bằng các vật liệu là đá dăm, đá sỏi, cấp phối cát sỏi
tự nhiên hoặc pha trộn, đất cải thiện bằng vật liệu hạt v.v…. Đối với đường cấp
I và cấp II nên sử dụng vật liệu đá dăm để làm mặt đường.
8.2 Cấu tạo mặt đường có thể gồm một lớp hay nhiều lớp, bên
dưới có móng đá hay không có móng đá thì tùy theo điều kiện địa chất, địa chất
thủy văn, vật liệu xây dựng và điều kiện kinh tế kỹ thuật mà quyết định.
CHÚ DẪN:
B Bề rộng mặt đường;
B1 Bề rộng lề đường;
1/3B Chiều dài cung tròn nối hai mái dốc mặt đường.
Hình 5 - Sơ đồ cắt ngang mặt đường
thi công
8.3 Đối với đường thi công cấp III và cấp IV xây dựng ở vùng
khan hiếm đá hộc, cho phép lớp móng đá chỉ lát theo hai vệt bánh xe với chiều
rộng từ 0,6 m đến 0,8 m.
8.4 Bề dầy tối thiểu các lớp vật liệu làm mặt đường không
nhỏ hơn 1,5 lần đường kính cỡ hạt lớn nhất của vật liệu trong lớp đó và không
nhỏ hơn các giá trị quy định trong bảng 19. Có thể tham khảo phương pháp tính
toán thiết kế cường độ và chiều dầy mặt đường thi công quy định trong phụ lục
A.
8.5 Khi thiết kế mặt đường để vận chuyển vữa bê tông bằng
loại xe tự đổ và không tự trộn trên đường, phải chọn vật liệu mặt đường có cấp
phối hợp lý đảm bảo vữa bê tông không bị phân cỡ.
Bảng 19 - Bề dầy tối thiểu của các
lớp vật liệu làm mặt đường
Cấp phối trên nền vững chắc
|
Bề dầy tối thiểu
cm
|
1. Đá dăm, sỏi trên móng vững chắc
|
8
|
2. Đá dăm, sỏi trên móng cát
|
10
|
3. Cấp phối trên nền vững chắc
|
6
|
9 Công trình vượt sông suối
9.1 Các công trình vượt sông, suối… của đường thi công nếu
không kết hợp làm đường giao thông hay đường quản lý công trình thủy lợi sau
này đều là các công trình tạm đối với mọi cấp đường.
9.2 Tần suất thiết kế lưu lượng và mực nước lũ lớn nhất dùng
cho các công trình vượt sông, suối của tuyến đường thi công không nhỏ hơn 10 %
đối với mọi cấp đường. Các công trình thủy lợi cấp đặc biệt cho phép lựa chọn
tần suất thiết kế nhỏ hơn 10 % nhưng phải do tư vấn thiết kế đề xuất và được cơ
quan có thẩm quyền chấp thuận.
9.3 Các công trình vượt sông suối có thể là đường ngầm,
đường tràn hoặc có thể làm kết hợp với cống ngầm hay cầu tràn. Chiều rộng mặt
đường của các công trình này không nhỏ hơn các giá trị quy định trong bảng 20.
Trên mặt và hai mái thượng lưu, hạ lưu của chúng phải lát đá kích thước lớn
hoặc rọ đá, hoặc tấm bê tông. Độ dốc mái thượng lưu lấy bằng 2, độ dốc mái hạ
lưu lấy từ 3 tới 5. Chiều dài gia cố thân mái dốc thượng lưu không nhỏ hơn hai
mét. Khu vực hạ lưu gia cố bằng đá kích thước lớn hoặc gia cố rọ đá rộng từ 2,0
m đến 5,0 m.
Bảng 20 - Chiều rộng tối thiểu của
mặt đường đi qua công trình vượt sông suối
Bề rộng xe
m
|
Chiều rộng mặt đường
m
|
2,5
|
5,5
|
3,0
|
6,5
|
4,0
|
7,5
|
9.4 Chiều sâu nước ngập lớn nhất được phép thông xe qua
đường ngầm, đường tràn quy định ở bảng 21. Phải có biển báo hiệu đặt ở hai đầu
đường ngầm, đường tràn. Trên mặt ngầm, đường tràn phải có thước đo mực nước
ngập. Dọc hai bên mép mặt đường ngầm hoặc tràn phải dựng các cọc tiêu có chiều
cao hơn mực nước ngập lớn nhất cho phép thông xe không dưới 0,5 m.
Bảng 21 - Chiều sâu nước ngập lớn
nhất trên đường ngầm cho phép thông xe
Tốc độ nước chảy
m/s
|
Chiều sâu nước ngập lớn nhất
m
|
< 1,5
|
Từ 0,4 đến 0,5
|
Từ 1,5 đến dưới <2,0
|
0,4
|
2,0
|
Từ 0,2 đến 0,3
|
9.5 Ở những khu vực có nhiều đá, ít bùn cát có thể làm đường
thấm thay thế cầu nhỏ và cống. Nền đường thấm nên dùng đá cỡ lớn từ 0,3 m trở
lên. Nếu dòng chảy có nhiều bùn cát thì không nên dùng đường thấm.
9.6 Tuyến đường thi công đi qua các lòng sông rộng và sâu
thì nên dùng bến phà và cầu phao để vượt qua. Bến phà có bề rộng tối thiểu 9,5
m, trên mặt lát đá hộc, độ dốc từ 8 % đến 10 %. Bán kính của đường cong nối với
bến phà nên từ 50 m trở lên và phải có một đoạn thẳng có chiều dài không dưới
10 m kể từ mép nước lúc cao nhất ứng với tần suất 10 %.
9.7 Nên chọn vị trí đặt cầu phao ở đoạn sông có dòng chảy ổn
định, thẳng, mái và bờ không có hiện tượng xói lở, tốc độ dòng chảy nhỏ hơn 2
m/s và phân bố đều trên toàn bộ mặt cắt ngang sông.
9.8 Thiết kế đường lên xuống cầu phao theo các quy định hiện
hành về giao thông thủy, bộ.
9.9Đường thi công cắt qua các sông suối nhỏ có lưu lượng
dòng chảy tương đương với tần suất 10 % dưới 5,3 m/s nên thiết kế cống ngầm
hoặc cầu tạm loại nhỏ. Hoạt tải tính toán thiết kế cầu tạm trên đường thi công
theo sơ đồ hình 6.
Kích thước tính bằng mét
Tải
trọng tính bằng tấn
>> Phần mềm quản lý dự án
>> SmartCPM.Net - Giải pháp QLDA cho chủ đầu tư
>> SmartCPM - Phần mềm quản lý dự án
>> SmartBuild Finance - Phần mềm quản lý dòng tiền dự án
Nhận xét
Đăng nhận xét