Chuyển đến nội dung chính

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - ĐƯỜNG THI CÔNG - YÊU CẦU THIẾT KẾ

Hydraulic structures - Construction roads - Technical requirements for design
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế các tuyến đường bộ và công trình trên đường bộ dành cho các loại xe ô tô và xe máy bánh lốp khác để thi công xây dựng công trình.
1.2 Đường thi công xây dựng công trình nếu kết hợp làm đường giao thông hay làm đường quản lý công trình đó, ngoài việc đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật trong tiêu chuẩn này còn phải tuân theo TCVN 4054 : 2005.
2 Tài liệu viện dẫn
Tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này:
TCVN 4054 : 2005 : Đường ô tô – Yêu cầu thiết kế.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Đường thi công (Construction roads)
Đường giao thông dùng để thi công xây dựng công trình. Đường thi công bao gồm hai loại sau:
a) Đường ngoài công trường : tuyến đường nối từ đường giao thông chính ở khu vực (đường sắt, đường bộ, đường thủy) vào tới vị trí xây dựng công trình.
b) Đường nội bộ công trường : tuyến đường nằm trong phạm vi tổng mặt bằng thi công công trình.
3.2
Cấp công trình (Construction grade)
Cấp công trình là căn cứ để xác định các yêu cầu kỹ thuật bắt buộc phải tuân thủ theo các mức khác nhau phù hợp với quy mô và tầm quan trọng của công trình, là cơ sở và căn cứ pháp lý để quản lý hoạt động xây dựng. Cấp thiết kế công trình là cấp công trình. Công trình thủy lợi được phân thành 5 cấp (cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp III, cấp IV) tùy thuộc vào quy mô và tầm quan trọng của công trình.
4 Yêu cầu kỹ thuật chung
4.1 Phân cấp đường thi công
4.1.1 Cấp đường thi công công trình thủy lợi, thủy điện phụ thuộc vào cường độ vận chuyển, lấy theo khối lượng vận chuyển trung bình tháng trong thời kỳ thi công có cường độ thi công lớn nhất trong tổng tiến độ thi công công trình thủy lợi đã được duyệt và thời gian sử dụng của tuyến đường.
4.1.2 Trong tiêu chuẩn này, đường thi công khi không có yêu cầu kết hợp làm đường giao thông hoặc đường quản lý công trình thủy lợi, có thời hạn sử dụng từ 1 năm đến 5 năm, được chia làm bốn cấp (cấp I, cấp II, cấp III và cấp IV) quy định ở bảng 1.
Bảng 1 – Phân cấp thiết kế đường thi công
Cấp đường
Cường độ vận chuyển
103 tấn/tháng
I
> 100
II
Từ 25 đến 100
III
Từ 8 đến 25
IV
< 8
4.1.3 Đường thi công có yêu cầu kết hợp làm đường giao thông hoặc đường quản lý công trình thì cấp thiết kế đường lấy theo quy định trong TCVN 4054 : 2005.
4.1.4 Cấp thiết kế đường thi công quy định trong bảng 1 được xem xét tăng lên một cấp hoặc giảm xuống một cấp trong các trường hợp sau:
a) Nếu thời gian sử dụng của tuyến đường dưới một năm thì giảm xuống một cấp nhưng không nhỏ hơn cấp IV;
b) Cho phép tăng lên một cấp (trừ đường thi công cấp I) nếu thời gian sử dụng của tuyến đường trên 5 năm.
4.1.5 Đường thi công của các công trình thủy lợi, thủy điện cấp đặc biệt, khi thấy cần thiết có thể áp dụng tiêu chuẩn thiết kế riêng.
4.1.6 Việc xác định cấp công trình đường thi công quy định từ 4.1.2 đến 4.1.5 do tư vấn thiết kế đề xuất, được cấp có thẩm quyền chấp thuận.
4.2 Xác định các chỉ tiêu kỹ thuật
4.2.1 Tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu khi thiết kế đường thi công xây dựng công trình thủy lợi, thủy điện quy định ở bảng 2.
Bảng 2 – Các chỉ tiêu kỹ thuật chính của đường thi công
Các tiêu chuẩn kỹ thuật
Cấp đường
I
II
III
IV
Cường độ vận chuyển trong tháng, 103 t
>100
100 ÷ 25
25 ÷8
< 8
Tốc độ thiết kế, km/h
60/40
40/30
30/20
20/15
Độ dốc tối đa, %
6/7
7/8
8/9
9/10
Tầm nhìn nhỏ nhất: Xe chạy một chiều, m
75/40
50/30
30/20
20/15
Xe chạy hai chiều, m
150/70
80/40
50/30
30/20
Số làn xe chạy
2
2
1
1
Chiều rộng mặt đường, m:




Xe rộng tới 2,5 m
7,0/6,5
6,5/6,0
4,0/3,5
3,5/3,0
Xe rộng tới 3,0 m
8,0/7,5
7,5/7,0
4,5/4,0
4,0/3,5
Xe rộng tới 4,0 m
10,0/9,5
9,5/9,0
5,5/5,0
5,0/4,5
Chiều rộng lề đường, m
1 x 2
1 x 2
0,75 x2,00
0,5 x2,0
Chiều rộng nền đường, m:




Xe rộng tới 2,5 m
9,0/8,5
8,5/8,0
5,5/5,0
4,5/4,0
Xe rộng tới 3,0 m
10,0/9,5
9,5/9,0
6,0/5,5
5,0/4,5
Xe rộng tới 4,0 m
12,0/11,5
11,5/11,0
7,0/6,5
6,0/5,5
Bán kính đường cong đứng, m
Góc lồi
Địa hình bằng
2 500
1 100
400
180
Địa hình phức tạp
700
400
180
100
Góc lõm
Địa hình bằng
600
250
150
80
Địa hình phức tạp
250
150
80
40
Bán kính đường cong nằm, m
Địa hình bằng
Bán kính tối thiểu
125
60
40
15
Bán kính thông thường
250
120
60
20
Địa hình phức tạp
Bán kính tối thiểu
60
40
15
10
Bán kính thông thường
80
60
40
15
CHÚ THÍCH:
1) Số ghi trên gạch chéo áp dụng chi địa hình bằng, số ghi dưới gạch chéo áp dụng cho địa hình phức tạp;
2) Tầm nhìn tối thiểu tính toán tương ứng với bán kính cong đứng lồi thông thường.
4.2.2 Nếu đường thi công có kết hợp làm đường giao thông hoặc làm đường quản lý công trình sau khi thi công xong, ngoài việc đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật chung của đường thi công còn phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật cũng như các chỉ tiêu thiết kế công trình giao thông đường bộ phù hợp với cấp thiết kế công trình giao thông. Tuỳ điều kiện cụ thể của từng công trình và yêu cầu của chủ đầu tư, có thể chia thiết kế và thi công kết cấu mặt đường thành hai giai đoạn: giai đoạn phục vụ thi công và giai đoạn phục vụ giao thông hoặc phục vụ quản lý.
4.2.3 Chiều rộng mặt đường và nền đường được thiết kế với loại xe có kích thước lớn nhất có số lượng không ít hơn 10 % của tổng số xe các loại chạy trên tuyến đường đó.
4.2.4 Đường vận chuyển vữa bê tông bằng ô tô tự đổ (loại xe không tự trộn trên đường) phải đảm bảo độ dốc không lớn hơn 6 %, tốc độ xe chạy không lớn hơn 10 km/h.
4.2.5 Khi sử dụng xe máy thi công có tốc độ vượt quá tốc độ thiết kế quy định cho từng cấp đường, có thể nâng cấp đường cho phù hợp với từng loại xe máy, nhưng phải có luận chứng kinh tế kỹ thuật chắc chắn và được cấp có thẩm quyền chấp nhận.
4.2.6 Đường cấp I và cấp II có cường độ thi công cao (mật độ xe lưu thông lớn), tốc độ trên 40 km/h trở lên, nếu điều kiện địa hình cho phép nên phần mềm thiết kế đường vòng kín một làn xe (chiều đi và chiều về riêng). Các tiêu chuẩn kỹ thuật được chọn cho đường cấp I và cấp II quy định ở bảng 2, riêng chiều rộng mặt đường phụ thuộc vào chiều rộng xe lấy theo quy định ở bảng 3.
Bảng 3 - Chiều rộng mặt đường thi công chạy một chiều
Chiều rộng xe
m
Chiều rộng mặt đường
m
Cấp I
Cấp II
2,5
5,0/4,5
4,5/4,0
3,0
5,5/5,0
5,0/4,5
4,0
6,0/5,5
5,5/5,0
CHÚ THÍCH: Số ghi trên gạch chéo áp dụng chi địa hình bằng, số ghi dưới gạch chéo áp dụng cho địa hình phức tạp.
5 Tuyến đường
5.1 Bố trí mạng lưới đường thi công trên công trường cần đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Phù hợp với thiết kế bố trí tổng thể công trình và tổng mặt bằng thi công xây dựng;
b) Có xét đến quy hoạch phát triển giao thông trong vùng dự án để kết hợp chuyển đổi một phần các tuyến đường thi công thành đường giao thông hoặc đường quản lý sau khi công trình được thi công xong và đưa vào khai thác;
c) Đảm bảo điều kiện an toàn cho người và thiết bị thi công trong quá trình lưu thông, vận chuyển;
d) Có chi phí về xây dựng, sửa chữa và vận chuyển thấp.
5.2 Đường thi công cấp III và cấp IV là đường hai chiều thì cứ khoảng 300 m bố trí đoạn tránh xe theo hình 1. Kích thước đoạn tránh xe lấy theo bảng 4.
Bảng 4 – Kích thước mặt đường tại đoạn tránh xe
Bề rộng xe
m
L1
m
L2
m
b
m
2,5
12
10
2,5
3,0
15
12
3,0
4,0
17
15
4,0
CHÚ THÍCH:
1) Các thông số a và B phụ thuộc cấp đường, quy định ở bảng 2;
2) Các kích thước L1, L2 và b phụ thuộc vào bề rộng xe, lấy theo bảng 4.
Hình 1 – Sơ đồ thiết kế đoạn tránh xe
5.3 Thiết kế đường thi công tại các đoạn cong thực hiện theo quy định sau:
a) Độ nghiêng mặt đường và bán kính cong tại đoạn cong lấy theo quy định ở bảng 5;
b) Những đoạn cong có bán kính cong nằm lớn hơn bán kính quy định ở bảng 5 thì không phải thiết kế độ nghiêng mặt đường;
c) Phải mở rộng thêm mặt đường về phía lõm của đường cong. Nếu địa hình không cho phép có thể mở rộng một nửa về phía lõm và một nửa về phía lồi của đường cong. Bề rộng mở thêm mặt đường lấy theo quy định ở bảng 6. Lề đường tại chỗ mở rộng thêm phải đảm bảo tối thiểu là 1,0 m đối với địa hình bằng, từ 0,5 m đến 0,75 m đối với địa hình phức tạp.
Bảng 5 - Độ nghiêng mặt đường và bán kính cong tại đoạn cong
Cấp đường
Điều kiện địa hình
Vận tốc thiết kế km/h
Bán kính cong nằm theo độ nghiêng mặt đường
m
6 %
5 %
4 %
3 %
I
Bằng
60
120 ÷ 150
160 190
200 ÷ 290
300 ÷ 700
Phức tạp
40
50 ÷ 65
70 ÷ 85
90 ÷ 110
120 ÷ 310
II
Bằng
40
50 ÷ 65
70 ÷ 85
90 ÷ 110
120 ÷ 310
Phức tạp
30
20 ÷ 65
70 ÷ 85
90 110
120 ÷ 310
III
Bằng
30
20 ÷ 65
70 ÷ 85
90 ÷ 110
120 ÷ 310
Phức tạp
20
15 ÷ 25
30 ÷ 38
40 ÷ 48
50 ÷ 180
IV
Bằng
20
15 ÷ 25
30 ÷ 38
40 ÷ 48
50 ÷ 180
Phức tạp
15
-
-
-
15 ÷ 50
Bảng 6 - Bề rộng mở rộng thêm mặt đường tại đoạn cong
Cấp đường
Điều kiện địa hình
Bán kính cong nằm
m
I
Bằng
350 ÷ 700
200 ÷ 300
125 ÷ 180
120
-
-
-
-
Phức tạp
250 ÷ 400
140 ÷ 220
90 ÷ 140
70 ÷ 85
55 ÷ 65
50
-
-
II
Bằng
250 ÷ 400
140 ÷ 220
90 ÷ 120
70 ÷ 85
55 ÷ 65
50
-
-
Phức tạp
220 ÷ 300
140 ÷ 180
90 ÷ 100
60 ÷ 75
50 ÷ 55
45
35
30
III
Bằng
220 ÷ 300
140 ÷ 180
90 ÷ 100
60 ÷ 75
50 ÷ 55
45
30
30
Phức tạp
150 ÷ 220
90 ÷ 120
80 ÷ 95
55 ÷ 70
45 ÷ 50
40 ÷ 45
30
25
IV
Bằng
150 ÷ 220
90 ÷ 120
80 ÷ 95
55 ÷ 70
45 ÷ 50
40 ÷ 45
30
25
Phức tạp
150 ÷ 220
90 ÷ 120
70 ÷ 85
55 ÷ 65
45 ÷ 50
35 ÷ 40
30
25
Bề rộng mở thêm, m
0,4
0,6
0,8
1,0
1,2
1,5
1,7
2,0
5.4 Tại vị trí đường thẳng nối với đoạn đường cong phải có một đoạn nối. Chiều dài đoạn nối thiết kế là trị số lớn nhất trong hai trị số tính toán theo công thức đoạn nối độ nghiêng và theo công thức đoạn nối mở rộng. Một nửa chiều dài đoạn nối bố trí trên đường thẳng, một nửa bố trí trên đường cong:
a) Chiều dài đoạn nối độ nghiêng được tính theo công thức (1):
b) Chiều dài đoạn nối mở rộng được tính theo công thức (2):
trong đó:
Ln là chiều dài đoạn nối độ nghiêng, m;
Lr là chiều dài đoạn nối mở rộng, m;
B là bề rộng mặt đường, m;
e là độ nghiêng mặt đường, %;
i là độ chênh giữa mép ngoài mặt đường cong với mép ngoài đường thẳng. Đối với địa hình bằng phẳng lấy i bằng 1 %; đối với địa hình phức tạp lấy i bằng 2 %;
V là tốc độ xe chạy thiết kế, km/h;
R là bán kính đường cong.
5.5 Khi mặt đường cong không có độ nghiêng nhưng có bề rộng mở thêm thì chiều dài đoạn nối mở rộng lấy bằng 10 m đối với đường cấp I và cấp II, lấy bằng 5 m đối với đường cấp III và cấp IV.
5.6 Thiết kế đoạn nối giữa hai đoạn cong cùng chiều theo quy định tại 5.4 và 5.5. Nếu đoạn thẳng ở giữa hai đoạn cong cùng chiều liền nhau không đủ chiều dài thiết kế đoạn nối như đã quy định ở trên, có thể xử lý theo phương pháp sau:
a) Nếu hai đoạn cong đó không có độ nghiêng hoặc cùng một độ nghiêng: thiết kế hai đoạn cong tiếp giáp nhau;
b) Nếu hai đoạn cong đó không có cùng một độ nghiêng và tỷ số hai bán kính của chúng không lớn hơn hai (R1/R2 ≤ 2): thiết kế hai đoạn cong có cùng một độ nghiêng lớn nhất và bề rộng mở thêm lớn nhất;
c) Tăng một hoặc tăng cả hai bán kính cong để thay bằng một bán kính cong duy nhất;
d) Nếu điều kiện địa hình hạn chế không xử lý được theo các phương pháp trên, phải thiết kế đoạn thẳng giữa hai đoạn cong có độ nghiêng trung gian nối các độ nghiêng và bề rộng mở thêm trung gian với các bề rộng mở thêm của hai đoạn cong đó.
5.7 Phải thiết kế đoạn nối giữa hai đoạn cong ngược chiều ở liền nhau theo quy định tại 5.4 và 5.5.
5.8 Ở vùng đồi núi có địa hình phức tạp được phép áp dụng tuyến đường cong chữ chi. Ngoài việc đáp ứng một số chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản quy định tại bảng 2, khi thiết kế tuyến đường cong chữ chi còn phải thoả mãn các chỉ tiêu kỹ thuật khác quy định ở bảng 7.
Bảng 7 – Các thông số kỹ thuật cơ bản của tuyến đường thi công cong chữ chi
Các tiêu chuẩn kỹ thuật
Tốc độ thiết kế
25 km/h
20 km/h
15 km/h
1. Độ nghiêng mặt đường , %
6
6
6
2. Bán kính tối thiểu, m
20
15
12
3. Chiều dài đoạn nối vào đường cong chữ chi, m
25
20
15
4. Bề rộng mở thêm , m
2,5
3
3
5. Độ dốc tối đa trong đường cong, %
3,5
4
4,5
5.9 Phải thiết kế một đoạn đường thẳng dẫn vào cầu hay đường tràn kể từ mố cầu hoặc mép nước với chiều dài lấy tối thiểu bằng 10 m đối với đường cấp I và cấp II, tối thiểu bằng 5 m đối với đường cấp III và cấp IV. Ngoài cự ly này mới được thiết kế đoạn nối dốc. Độ dốc dọc của tuyến đường nối tiếp với đoạn đường dẫn vào cầu hoặc đường tràn không được quá 6 %.
5.10 Những đoạn đường có thay đổi độ dốc dọc, nếu chênh lệch giữa hai độ dốc này lớn hơn 2 % bắt buộc phải thiết kế đường cong nối dốc với chỉ tiêu kỹ thuật của bán kính đường cong đứng quy định trong của bảng 2. Chiều dài đường cong nối không nhỏ hơn 20 m đối với đường cấp I và cấp II, không nhỏ hơn 10 m đối với đường cấp III và cấp IV.
5.11 Khi trên đoạn dốc có bán kính đường cong nằm nhỏ hơn 50 m, phải giảm bớt độ dốc tối đa so với quy định ở bảng 2. Trị số giảm bớt độ dốc không nhỏ hơn giá trị quy định trong bảng 8.
Bảng 8 – Trị số giảm bớt độ dốc đối với các đoạn dốc có bán kính cong nằm dưới 50 m
Bán kính cong nằm, m
Từ 35 đến 50
30
25
20
15
Giảm bớt độ dốc, %
1,0
1,5
2,0
2,5
3,0
5.12 Độ dốc dọc của những đoạn đường đào có dãnh dọc không được nhỏ hơn 0,5 %. Nếu đoạn đường đào ngắn hơn 50 m cho phép thiết kế độ dốc dọc lớn hơn hoặc bằng 0,3 %.
5.13 Trên tuyến đường thẳng, mặt cắt ngang đường được thiết kế có hai mái. Độ dốc ngang của lề đường phải lớn hơn độ dốc ngang mặt đường, thông thường lấy từ 4 % đến 5 %. Hai mái dốc của mặt đường được nối với nhau bằng một cung tròn có chiều dài bằng 1/3 bề rộng mặt đường, xem hình 5.
5.14 Đoạn đường có độ dốc dọc từ 6 % trở lên có chiều dài không được vượt quá 1 000 m đối với mọi cấp đường. Sau đoạn dốc đó phải bố trí một đoạn có độ dốc dọc không lớn hơn 3 % với chiều dài không ít hơn 100 m đối với đường cấp I và cấp II, không ít hơn 50 m đối với đường cấp III và cấp IV.
5.15 Trên tuyến đường phải bố trí các công trình phòng hộ. Tại các đoạn đường cong và hẹp trên sườn núi dốc hoặc ở dưới chân đoạn đường dốc phải bố trí cọc tiêu ở lề đường phía vực. Tại những vị trí giao nhau, đoạn đường dốc dài và cao, phải bố trí biển báo hiệu. Yêu cầu thiết kế các hạng mục công trình phòng hộ này áp dụng theo TCVN 4054 : 2005.
6 Tuyến đường giao nhau
6.1 Thiết kế các tuyến đường thi công giao nhau hoặc khi đường thi công cắt ngang các tuyến đường giao thông khác (không phải là đường sắt), trong phạm vi giao nhau cần bảo đảm yêu cầu sau:
a) Tầm nhìn và khoảng quang không nhỏ hơn các quy định trong bảng 9 và sơ đồ ở hình 2;
b) Góc giao nhau không nhỏ hơn 450;
c) Độ dốc trong phạm vi giao nhau (nằm trong khoảng quang ADBC ở hình 2) không lớn hơn 6 %.
Bảng 9 – Tầm nhìn cho phép nhỏ nhất của các tuyến đường giao nhau
Cấp đường
I
II
III
IV
Tầm nhìn, m
50
40
30
20
CHÚ DẪN:
OA và OB Tầm nhìn quy định theo cấp của tuyến đường AB: OA = OB;
OC và OD Tầm nhìn quy định theo cấp của tuyến đường CD: OC = OD.
Hình 2 – Sơ đồ khoảng quang cần thiết để bảo đảm tầm nhìn khi hai tuyến đường thi công giao nhau
6.2 Các tuyến đường phải giao nhau trên tuyến thẳng. Nếu bắt buộc phải giao nhau trên tuyến cong, ngoài các quy định tại 6.1, bán kính cong tối thiểu thực hiện theo quy định ở bảng 10.
Bảng 10 – Bán kính cong tối thiểu của các đường thi công giao nhau trên tuyến cong
Cấp đường
I
II
III
IV
Bán kính cong tối thiểu, m
500
300
100
50
6.3 Bán kính cong của mép đường chỗ giao nhau đồng mức tại các ngã ba và ngã tư thực hiện theo quy định trong bảng 11 và sơ đồ ở hình 3.
Bảng 11 – Bán kính cong tối tiểu của mép đường chỗ giao nhau đồng mức
Cấp đường
Tốc độ hạn chế km/h
Bán kính cong tối thiểu
m
Ngã tư
Ngã ba
I
30
30
20
II
20
20
15
III
15
15
10
IV
10
10
10
Hình 3 - Sơ đồ xác định bán kính cong của mép đường chỗ giao nhau đồng mức
6.4 Thiết kế các tuyến đường thi công giao nhau với đường giao thông (đường sắt, đường bộ) đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Trong phạm vi giao nhau phải thiết kế một đoạn đường thẳng và bằng ở cả hai bên của đường giao thông với chều dài mỗi bên không ngắn hơn 15 m;
b) Góc giao nhau không nhỏ hơn 600;
c) Tầm nhìn thiết kế theo hình 4, khoảng quang cần thiết để bảo đảm tầm nhìn khi đường thi công giao nhau với đường giao thông không nhỏ hơn các quy định sau:
1) Đối với đường giao thông AOB: tầm nhìn quy định theo cấp đường của tuyến đường AOB;
2) Đối với đường thi công COD:
- Đường cấp I và cấp II: OC = OD = 200 m ;
- Đường cấp III và cấp IV: OC = OD = 150 m.
CHÚ DẪN:
AOB Đoạn giao cắt của tuyến đường giao thông;
COD Đoạn giao cắt của tuyến đường thi công;
OC và OD Tầm nhìn quy định theo cấp của tuyến đường: OC = OD.
Hình 4 - Sơ đồ khoảng quang cần thiết để bảo đảm tầm nhìn khi tuyến đường thi công giao cắt với đường sắt
6.5 Thiết kế đường thi công giao nhau hoặc song song với đường dây tải điện, đường dây thông tin phải tuân theo các quy định hiện hành của Nhà nước về an toàn lưới điện, an toàn thông tin liên lạc và các yêu cầu sau:
a) Nếu giao nhau với đường dây hạ thế, đường dây thông tin thì mặt đường phải thấp hơn điểm võng thấp nhất của đường dây không thấp hơn 5 m;
b) Nếu song song với đường dây hạ thế hoặc đường dây thông tin thì khoảng cách tối thiểu từ chân cột dây điện hoặc dây thông tin tới mép nền đường phải lớn hơn chiều cao cột. Nếu đoạn đường đi qua khu vực có địa hình phức tạp và chật hẹp thì khoảng cách đó không được nhỏ hơn 1,5 m;
c) Nếu đường thi công công cắt ngang qua hoặc chạy song song với đường dây điện cao thế, khoảng cách tối thiểu để đảm bảo an toàn cho thi công thực hiện theo đúng các quy định của Nhà nước về an toàn lưới điện cao áp, có thể tham khảo một số quy định trong bảng 12.
6.6 Thiết kế đường thi công giao nhau với đê điều, đường ống dẫn nước, ống dẫn dầu và các loại đường ống khác theo quy định hiện hành đối với công việc xây dựng và quản lý các công trình đó.
Bảng 12 - Khoảng cách tối thiểu đảm bảo an toàn thi công khi tuyến đường thi công chạy song song hoặc giao cắt với tuyến đường dây điện cao thế
Tính chất giao nhau
Điện áp đường dây tải điện
Đến 35 kV
110 kV
220 kV
500 kV
1. Khoảng cách từ mặt đường đến điểm thấp nhất của đường dây, m
14
15
18
20
2. Khoảng cách tối thiểu từ điểm thấp nhất của đường dây đến điểm cao nhất của thiết bị, máy móc lưu thông trên đường thi công, m
4,0
6,0
6,0
8,0
7 Nền đường
7.1 Nền đường phải đảm bảo luôn ổn định trong thời gian thi công. Nếu tuyến đường đi qua khu vực có địa chất phức tạp hoặc nền đất yếu phải có biện pháp thiết kế xử lý phù hợp. Phải sử dụng tối đa vật liệu tại chỗ nhưng không được sử dụng đất nông nghiệp để để làm nền đường.
7.2 Hệ số đầm chặt K của nền đường đắp là tỷ số giữa dung trọng khô của vật liệu đắp đường đạt được sau khi đầm chặt ngoài hiện trường so với dung trọng khô lớn nhất đạt được trong phòng thí nghiệm đầm nén tiêu chuẩn của chính loại vật liệu đắp đó. Hệ số K lấy như sau:
- Với đường cấp I và cấp II: K = 0,95;
- Với đường cấp III và cấp IV: K = 0,90.
7.3 Cao độ thiết kế nền đường là cao độ vai đường trên đoạn đường thẳng hay vai đường về phía lõm của đường cong. Thiết kế nền đường phải tính toán với tần suất mực nước lớn nhất của nước mặt, nước ngầm không lớn hơn 10 %. Cao độ thiết kế nền đường phải cao hơn mực nước ngầm, mực nước đình trệ thường xuyên một giá trị không nhỏ hơn các trị số quy định ở bảng 13.
Bảng 13 - Độ cao tối thiểu của nền trên mực nước ngầm, mực nước mặt
Đơn vị tính bằng mét
Loại đất nền
Độ cao tối thiểu của nền trên mực nước thiết kế
1. Đất cát to và vừa
0,3
2. Đất cát nhỏ, phù sa cát
0,5
3. Đất cát bột, á sét
Từ 1,1 đến 1,8
4. Đất cát phù sa sét nặng
Từ 1,0 đến 1,2
CHÚ THÍCH: Số nhỏ dùng cho vùng khô ráo. Số lớn dùng cho vùng ẩm ướt
7.4 Độ dốc mái đào ký hiệu là m, là thương số giữa chiều dài hình chiếu bằng với chiều cao (chiều dài hình chiếu đứng) của mặt cắt ngang mái đào. Độ dốc thiết kế của mái đào theo quy định sau:
a) Mái đào có chiều cao dưới 10 m, độ dốc của mái không nhỏ hơn các trị số quy định trong bảng 14;
b) Mái đào có chiều cao từ 10 m trở lên phải tính toán ổn định mái. Nếu đào qua nhiều lớp đất đá khác nhau, phải thiết kế các độ dốc mái khác nhau phù hợp với điều kiện ổn định của lớp đất đá đó;
c) Nếu chiều dày lớp đất, đá đào nhỏ hơn 1,0 m thì được phép thiết kế độ dốc mái trùng với độ dốc mái của lớp đất khác liền kề với nó.
Bảng 14 – Dộ dốc m tối thiểu của các mái đào làm đường thi công có chiều cao dưới 10 m
Loại đất nền
Độ dốc m của mái đào
1. Đất cát, á cát, á sét
Từ 1,00 đến 1,50
2. Đất á cát, á sét, sét kết cấu chặt
Từ 0,75 đến 1,00
3. Đất á sét, á cát có lẫn từ 25 % đến 30 % sỏi sạn kết cấu chặt vừa
Từ 0,50 đến 0,75
4. Đất á sét, á cát có lẫn từ 20 % đến 45 % sỏi sạn kết cấu chặt
Từ 0,30 đến 0,50
5. Đất lẫn đá có đường kính lớn hơn 20 cm, đá nứt nẻ nhiều
Từ 0,50 đến 0,75
6. Đá phong hóa nứt nẻ
Từ 0,20 đến 0,50
7. Đá cứng vừa
0,20
8. Đá cứng hoặc rất cứng
0,00
7.5 Chiều cao tối thiểu của nền đắp lấy theo quy định ở bảng 15 :
Bảng 15
Loại đất đắp
Chiều cao tối thiểu nền đắp
m
1. Đất cát to và vừa
Từ 0,3 đến 0,5
2. Đất cát nhỏ, đất cát pha cát bột
Từ 0,4 đến 0,6
3. Phù sa pha cát bột
Từ 0,5 đến 0,35
4. Cát bột, phù sa pha sét, phù sa pha cát bột
Từ 0,6 đến 0,8
5. Đất sét
Từ 0,8 đến 1,2
CHÚ THÍCH: Số nhỏ dùng cho vùng khô ráo. Số lớn dùng cho vùng ẩm ướt.
7.6 Độ dốc mái đắp của đường thi công lấy theo quy định sau:
a) Vật liệu đắp là đất các loại, độ dốc mái không nhỏ hơn 1,50 (m ≥ 1,50);
b) Vật liệu đắp là đá các loại, độ dốc mái không nhỏ hơn trị số quy định trong bảng 16;
c) Nếu mái dốc bị ngập nước, độ dốc mái không nhỏ hơn trị số quy định trong bảng 17;
c) Nếu đường có chiều cao đất đắp trên 6,0 m, chiều cao đá đắp và chiều sâu mực nước ngập lớn hơn các giá trị quy định trong bảng 16 và bảng 17 thì độ dốc mái được xác định thông qua tính toán ổn định mái đường.
Bảng 16 - Độ dốc nhỏ nhất của mái đắp đường khi vật liệu đắp là đá các loại
Cỡ đá
cm
Chiều cao đắp
m
Phương pháp thi công
Độ dốc mái m
25
≤ 6
Xếp đống
1,35
25
Từ 6 đến 20
Xếp đống
1,50
25
≤ 20
Đá lớn xếp ở mặt ngoài, xếp chặt
1,00
40
≤ 5
Đá lớn xếp ở mặt ngoài, xếp chặt
0,75
40
Từ 5 đến 10
Đá lớn xếp ở mặt ngoài, xếp chặt
1,00
Đá sa thạch
≤ 6
Xếp đá lớn, dùng đá nhỏ chèn từng lớp có lu lèn
1,00
Bảng 17 - Độ dốc nhỏ nhất của mái đắp ngập nước
Kích thước vật liệu đắp
cm
Mực nước ngập
m
Độ dốc mái m
1. Đá cứng từ cỡ 25 đến cỡ 40
< 2,0
Từ 1,0 đến 1,5
2. Đá cứng từ cỡ 25 đến cỡ 40
Từ 2,0 đến 6,0
3,5
3. Đá cứng từ cỡ 25 đến cỡ 40
> 6,0
2,0
4. Đất
≤ 6,0
2,0
7.7 Trước khi đắp nền đường thi công phải xử lý tiếp giáp giữa đất đắp và mặt đất tự nhiên. Tùy từng trường hợp cụ thể tại hiện trường thi công, có thể áp dụng biện pháp dẫy cỏ, chặt cây, đào gốc hoặc phải xử lý ổn định nền bằng các biện pháp công trình.
7.8 Tại các vị trí lấy đất đắp nền đường và nơi đổ đất thừa phải đảm bảo không gây tác động xấu đến tuyến đường cũng như ảnh hưởng đến các công trình xung quanh và kinh tế địa phương.
7.9 Khi thiết kế hệ thống thoát nước chung cho sơ đồ đường thi công công trình thủy lợi ở vùng đồng bằng, phải nghiên cứu hệ thống kênh mương tưới, tiêu để bố trí sơ đồ hệ thống đường thi công phù hợp không làm ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp.
7.10 Rãnh dọc bố trí ở mép đường chỉ để thoát nước cho phạm vi diện tích mái đào và mặt đường. Không cho phép để các khe suối có nước thường xuyên chảy trên rãnh dọc. Chiều dài tối đa của từng rãnh dọc là 300 m. Độ dốc rãnh dọc theo quy định sau:
- Độ dốc tối thiểu 0,3 %;
- Độ dốc tối đa theo quy định ở bảng 18;
- Khi độ dốc rãnh dọc vượt quá trị số ghi trong bảng 18 thì phải có biện pháp gia cố rãnh.
Bảng 18 - Độ dốc cho phép tối đa của rãnh dọc
Loại đất đá đào
Độ dốc tối đa rãnh dọc
%
1. Đất cát chắc, cát bột, á cát, cát lẫn sạn sỏi
3
2. Á sét, sét lẫn sạn sỏi trên 20 %
6
3. Cuội kết, đá ong, diệp thạch, sa thạch mềm
12
4. Đa vôi, granit, sa thạch cứng
>12
7.11 Rãnh dọc trên nền đất nên thiết kế tiết diện hình thang có đáy rộng 0,4 m, sâu 0,4 m, độ dốc mái phía vai đường lấy bằng 1,0, phía vách núi lấy theo độ dốc mái đào.
7.12 Nếu sườn núi có diện tích hứng nước mưa rộng đổ về mái đường đào thì phải thiết kế rãnh đỉnh. Mép mái rãnh đỉnh phải cách mép mái nền đường đào không dưới 5 m, đáy rãnh có bề rộng tối thiểu là 0,5 m, độ dốc mái của rãnh đỉnh là 1,0, chiều sâu rãnh đỉnh tùy theo lưu lượng nước tính toán mà xác định. Độ dốc rãnh đỉnh lấy theo quy định ở bảng 18.
7.13 Thiết kế rãnh thoát nước từ rãnh đỉnh, rãnh dọc xuống sông suối hay các công trình cầu, cống, hồ chứa nước phải đảm bảo ổn định không gây xói hoặc sạt lở nền đường và các công trình khác.
8 Mặt đường
8.1 Phải triệt để tận dụng vật liệu sẵn có ở địa phương để làm mặt đường thi công. Tùy theo khả năng cung cấp vật liệu trong khu vực, mặt đường thi công có thể làm bằng các vật liệu là đá dăm, đá sỏi, cấp phối cát sỏi tự nhiên hoặc pha trộn, đất cải thiện bằng vật liệu hạt v.v…. Đối với đường cấp I và cấp II nên sử dụng vật liệu đá dăm để làm mặt đường.
8.2 Cấu tạo mặt đường có thể gồm một lớp hay nhiều lớp, bên dưới có móng đá hay không có móng đá thì tùy theo điều kiện địa chất, địa chất thủy văn, vật liệu xây dựng và điều kiện kinh tế kỹ thuật mà quyết định.
CHÚ DẪN:
B Bề rộng mặt đường;
B1 Bề rộng lề đường;
1/3B Chiều dài cung tròn nối hai mái dốc mặt đường.
Hình 5 - Sơ đồ cắt ngang mặt đường thi công
8.3 Đối với đường thi công cấp III và cấp IV xây dựng ở vùng khan hiếm đá hộc, cho phép lớp móng đá chỉ lát theo hai vệt bánh xe với chiều rộng từ 0,6 m đến 0,8 m.
8.4 Bề dầy tối thiểu các lớp vật liệu làm mặt đường không nhỏ hơn 1,5 lần đường kính cỡ hạt lớn nhất của vật liệu trong lớp đó và không nhỏ hơn các giá trị quy định trong bảng 19. Có thể tham khảo phương pháp tính toán thiết kế cường độ và chiều dầy mặt đường thi công quy định trong phụ lục A.
8.5 Khi thiết kế mặt đường để vận chuyển vữa bê tông bằng loại xe tự đổ và không tự trộn trên đường, phải chọn vật liệu mặt đường có cấp phối hợp lý đảm bảo vữa bê tông không bị phân cỡ.
Bảng 19 - Bề dầy tối thiểu của các lớp vật liệu làm mặt đường
Cấp phối trên nền vững chắc
Bề dầy tối thiểu
cm
1. Đá dăm, sỏi trên móng vững chắc
8
2. Đá dăm, sỏi trên móng cát
10
3. Cấp phối trên nền vững chắc
6
9 Công trình vượt sông suối
9.1 Các công trình vượt sông, suối… của đường thi công nếu không kết hợp làm đường giao thông hay đường quản lý công trình thủy lợi sau này đều là các công trình tạm đối với mọi cấp đường.
9.2 Tần suất thiết kế lưu lượng và mực nước lũ lớn nhất dùng cho các công trình vượt sông, suối của tuyến đường thi công không nhỏ hơn 10 % đối với mọi cấp đường. Các công trình thủy lợi cấp đặc biệt cho phép lựa chọn tần suất thiết kế nhỏ hơn 10 % nhưng phải do tư vấn thiết kế đề xuất và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
9.3 Các công trình vượt sông suối có thể là đường ngầm, đường tràn hoặc có thể làm kết hợp với cống ngầm hay cầu tràn. Chiều rộng mặt đường của các công trình này không nhỏ hơn các giá trị quy định trong bảng 20. Trên mặt và hai mái thượng lưu, hạ lưu của chúng phải lát đá kích thước lớn hoặc rọ đá, hoặc tấm bê tông. Độ dốc mái thượng lưu lấy bằng 2, độ dốc mái hạ lưu lấy từ 3 tới 5. Chiều dài gia cố thân mái dốc thượng lưu không nhỏ hơn hai mét. Khu vực hạ lưu gia cố bằng đá kích thước lớn hoặc gia cố rọ đá rộng từ 2,0 m đến 5,0 m.
Bảng 20 - Chiều rộng tối thiểu của mặt đường đi qua công trình vượt sông suối
Bề rộng xe
m
Chiều rộng mặt đường
m
2,5
5,5
3,0
6,5
4,0
7,5
9.4 Chiều sâu nước ngập lớn nhất được phép thông xe qua đường ngầm, đường tràn quy định ở bảng 21. Phải có biển báo hiệu đặt ở hai đầu đường ngầm, đường tràn. Trên mặt ngầm, đường tràn phải có thước đo mực nước ngập. Dọc hai bên mép mặt đường ngầm hoặc tràn phải dựng các cọc tiêu có chiều cao hơn mực nước ngập lớn nhất cho phép thông xe không dưới 0,5 m.
Bảng 21 - Chiều sâu nước ngập lớn nhất trên đường ngầm cho phép thông xe
Tốc độ nước chảy
m/s
Chiều sâu nước ngập lớn nhất
m
< 1,5
Từ 0,4 đến 0,5
Từ 1,5 đến dưới <2,0
0,4
2,0
Từ 0,2 đến 0,3
9.5 Ở những khu vực có nhiều đá, ít bùn cát có thể làm đường thấm thay thế cầu nhỏ và cống. Nền đường thấm nên dùng đá cỡ lớn từ 0,3 m trở lên. Nếu dòng chảy có nhiều bùn cát thì không nên dùng đường thấm.
9.6 Tuyến đường thi công đi qua các lòng sông rộng và sâu thì nên dùng bến phà và cầu phao để vượt qua. Bến phà có bề rộng tối thiểu 9,5 m, trên mặt lát đá hộc, độ dốc từ 8 % đến 10 %. Bán kính của đường cong nối với bến phà nên từ 50 m trở lên và phải có một đoạn thẳng có chiều dài không dưới 10 m kể từ mép nước lúc cao nhất ứng với tần suất 10 %.
9.7 Nên chọn vị trí đặt cầu phao ở đoạn sông có dòng chảy ổn định, thẳng, mái và bờ không có hiện tượng xói lở, tốc độ dòng chảy nhỏ hơn 2 m/s và phân bố đều trên toàn bộ mặt cắt ngang sông.
9.8 Thiết kế đường lên xuống cầu phao theo các quy định hiện hành về giao thông thủy, bộ.
9.9Đường thi công cắt qua các sông suối nhỏ có lưu lượng dòng chảy tương đương với tần suất 10 % dưới 5,3 m/s nên thiết kế cống ngầm hoặc cầu tạm loại nhỏ. Hoạt tải tính toán thiết kế cầu tạm trên đường thi công theo sơ đồ hình 6.
Kích thước tính bằng mét
Tải trọng tính bằng tấn

>> Phần mềm quản lý dự án
>> SmartCPM.Net - Giải pháp QLDA cho chủ đầu tư

>> SmartCPM - Phần mềm quản lý dự án
>> SmartBuild Finance - Phần mềm quản lý dòng tiền dự án

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Thiết kế đường - Thiết kế trắc dọc và trắc ngang

Xác định độ dốc dọc của đường  Là bài toán kinh tế - kỹ thuật  Khi độ dốc dọc lớn  chiều dài tuyến ngắn (vùng đồi và núi), khối lượng đào đắp nhỏ  giá thành xây dựng giảm  Tuy nhiên lại làm tăng chi phí vận doanh: xe chạy lâu, tốc độ xe chạy thấp, tiêu hao nhiên liệu nhiều, hao mòn săm lốp lớn, chi phí duy tu bảo dưỡng nhiều  Cần xác định độ dốc dọc tối ưu iopt Xác định độ dốc dọc của đường  Độ dốc dọc tối ưu là độ dốc ứng với tổng chi phí xây dựng và khai thác là nhỏ nhất Xác định độ dốc dọc của đường  Quy định khi xác định độ dốc dọc và chiều dài đoạn dốc (TCVN4054-05): - Tuỳ theo cấp hạng kỹ thuật của đường, độ dốc dọc tối đa được quy định trong bảng 15 Xác định độ dốc dọc của đường - Các tuyến đường đi trên độ cao 2000m so với mực nước biển có độ dốc dọc tối đa không quá 8% - Độ dốc dọc trong nền đào không nhỏ hơn 0,5%. Trên các đoạn cá biệt cho phép nhỏ hơn 0,5% nhưng chiều dài không quá 50m - Đường đi qua khu dân cư nên dùng độ dốc <4% (vì lí do an toàn) - Dốc dọc tron

TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM - ĐƯỜNG ĐÔ THỊ – YÊU CẦU THIẾT KẾ ĐƯỜNG PHẦN 2

10.1.1.                  Nguyên tắc chính khi thiết kế bình đồ: a) Phải tuân thủ quy hoạch đô thị đã được phê duyệt, đặc biệt là quy hoạch tổng thể hệ thống mạng lưới giao thông vận tải của đô thị b) Khi quy hoạch và thiết kế bình đồ  phải xét đầy đủ đến các bộ phận và cấu tạo của đường phố như: làn xe phụ, cấu tạo tại chỗ giao nhau, mở thông dải phân cách… để đảm bảo ổn định chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ của phương án quy hoạch lâu dài. c) Phải bảo đảm thiết kế phối hợp hài hoà ngoại tuyến: tuyến đường với địa hình, địa lý, kiến trúc cảnh quan đô thị đồng thời bảo đảm thiết kế phối hợp nội tuyến: phỗi hợp  giữa bình đồ, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang. d) Khi thiết kế định tuyến phải đặc biệt chú trọng đến các điểm khống chế: nút giao thông, chỗ giao với đường sắt, vị trí các cầu lớn.., các điểm bắt buộc tránh hoặc nên tránh: các di tích lịch sử văn hoá, khu đông dân cư, các công trình quan trọng … e) Nhất thiết phải có các phương án vị trí tuyến đường phố trên bình đồ:

Lập phương án tổ chức thi công

5.2  TỔ CHỨC NHÂN SỰ Công ty Phát triển Kỹ thuật xây dựng là một Nhà thầu có bề dày kinh nghiệm trong việc triển khai thi công các dự án lớn của ngành xây dựng. Hiểu rõ tính chất quan trọng và phức tạp của công trình, Công ty Phát triển kỹ thuật Xây dựng sẽ bố trí lực lượng cán bộ, công nhân thi công trong phạm vi dự án với sơ đồ tổ chức hiện trường (theo trang sau) 5.2.1 GIÁM ĐỐC DỰ ÁN Là người được Giám đốc Công ty bổ nhiệm thay mặt Giám đốc Công ty tại hiện trường có trách nhiệm trước Chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan trong công tác quản lý dự án. Là người có nhiều kinh nghiệm trong các dự án tương tự. Giám đốc điều hành dự án có trách nhiệm tổ chức nhân sự nhằm phát huy tối đa khả năng chuyên môn, trách nhiệm của cán bộ CNV trực tiếp tham gia thi công tại hiện trường. Trực tiếp liên hệ làm việc với Giám đốc Ban quản lý dự án (Chủ đầu tư), tư vấn giám sát, tư vấn thiết kế cũng như chính quyền địa phương trong quá trình thực hiện dự án. Báo cáo cho Giám đốc Công

Social dịch vụ seo Seotot.vn entity Seo tốt năm 2020

Tổng hợp danh sách mạng xã hội của Seotot.vn - website hàng đầu về cung cấp các dịch vụ seo uy tín top 1 Việt nam hiện nay. List danh sách được cập nhật vào tháng 6 năm 2020. https://seototvn.tumblr.com/ https://sites.google.com/view/seotot https://www.linkedin.com/in/tot-seo-4150501b0/ https://seototvn.wordpress.com https://forums.ubisoft.com/member.php/5421354-seotot https://medium.com/@dichvuseototvn https://seotot.business.site/ https://seotot.hatenablog.jp/ http://seotot.mystrikingly.com/ http://seotot.simplesite.com/ https://seototvn.blogspot.com/ https://works.bepress.com/seotat/about/# https://ello.co/seototvn http://seotot.eklablog.com/ https://seotot.doodlekit.com/ http://www.brijj.com/seotot?wp=y https://onmogul.com/seotot http://seototvn.over-blog.com/home https://www.vingle.net/seotot https://seotot.bcz.com/ https://www.facebook.com/Seo-Tot-110159404066792 https://

PHẦN MỀM LẬP KẾ HOẠCH THI CÔNG SMARTBID

SmartBid là công cụ  lập kế hoạch thi công  với các tính năng cần thiết để xây dựng kế hoạch thi công “tích hợp”. Gồm 5 bản kế hoạch thành phần: + Kế hoạch tổ chức thi công + Kế hoạch tiến độ + Kế hoạch sử dụng tài liệu + Kế hoạch nhu cầu nguồn lực + Kế hoạch tài chính TÍNH NĂNG CHÍNH CỦA PHẦN MỀM Chức năng chính SmartBid  mang tới cho các nhà thầu một công cụ hiệu quả, dễ sử dụng, có đầy đủ tính năng để đáp ứng phần lớn công việc của bạn trong  công tác lập kế hoạch thi công  công trình: ·   Lập kế hoạch thực hiện công việc. ·   Phân công đơn vị thực hiện và vị trí thi công. ·   Lập kế hoạch sử dụng tài liệu. ·   Lập kế hoạch tiến độ cho hạng mục, toàn dự án. ·   Dự toán thi công. ·   Lập kế hoạch sử dụng vật liệu, nhân công, máy. ·   Lập kế hoạch thanh toán. ·   Phân tích rủi ro để tối ưu hóa kế hoạch. ·   Kiểm soát dự toán theo hợp đồng và dự toán giao thầu phụ. ·   Xuất dữ liệu quản lý. PHIM HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG 1. Thiết lập chung 2.

Giới thiệu dự án và quản lý dự án

 GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN CHƯƠNG 1   1. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN 1. 1. Một số khái niệm về dự án   Dự án là gì ?  Là một quá trình gồm các công tác, nhiệm vụ có liên quan với nhau, được thực hiện nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra trong điều kiện ràng buộc về thời gian, nguồn lực và ngân sách.   Mỗi dự án gồm các đặc điểm như sau  : a. Mỗi dự án phải có  một hoặc một số  mục tiêu rõ ràng . Thông thường người ta cố gắng lượng hoá mục tiêu thành ra các chỉ tiêu cụ thể.   Mỗi dự án là một  quá trình  tạo ra một kết quả cụ thể. Nếu chỉ có kết quả cuối cùng mà kết quả đó không phải là kết quả của một tiến trình thì kết quả đó không được gọi là dự án.   b. Mỗi dự án đều có một  thời hạn nhất định  (thường < 3năm), nghĩa là phải có thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc.        Dự án được xem là một chuỗi các  hoạt động nhất thời.  Tổ chức của dự án mang tính chất tạm thời, được tạo dựng lên trong một thời hạn nhất định để đạt được mục tiêu đề ra, sau đó tổ chức này

thiết kế đường với phần mềm NovaTDN 2015

Phần mềm NovaTDN 2015  chạy trên nền tảng Autocad Civil 3D giúp người dùng tận dụng các tính năng ưu việt của bộ phần mềm nổi tiếng của hãng Autodesk để  thiết kế đường  theo TCVN. NovaTDN 2015 bao gồm tất cả các tính năng của các phiên bản NovaTDN trước đây nhưng đều được cải tiến và nâng cấp đáng kể. Với  Phần Mềm Thiết Kế Đường  NovaTDN 2015 bạn có thể thực hiện các đồ án thiết kế đường phức tạp như đường đô thị, đường cao tốc, đường trên nền đất yếu… một cách dễ dàng, nhanh chóng và chính xác. Một ưu điểm đặc biệt của NovaTDN là mô hình thiết kế có thể được xuất trực tiếp ra BIM, đáp ứng yêu cầu của “Luật xây dựng sửa đổi 2014”. Bằng cách kế thừa trình tự thiết kế theo các phiên bản NovaTDN trước đây, phần mềm cho phép người dùng có thể chuyển sang sử dụng phiên bản mới một cách dễ dàng và không đòi hỏi phải mất nhiều thời gian đào tạo lại. Cho phép thiết kế tất cả các loại đường giao thông trong và ngoài đô thị bao gồm cả hệ thống thoát nước, nút giao đồng mức Kết xuất

Thiết kế đường từ số liệu máy toàn đạc bằng phần mềm Nova TDN 2015

Bài toán này nhằm giúp cho người dùng có thể ứng dụng trong việc thiết kế nút giao thông và  thiết kế đường  bộ trong đô thị. Đây là một trong những ưu điểm lớn nhất mà  NOVA-TDN 2015  có được nếu so sánh với những  phần mềm thiết kế đường  khác. Bước 1 : Đánh số chữ số chính xác sau dấu phẩy là 2 chữ số : NS. Bước 2 : Khai báo và thay đổi tuyến thiết kế : CS. Chọn tiêu chuẩn thiết kế. Chọn Vtk. Chọn lý trình đầu. Chọn tỷ lệ bình đồ. Bước 3 : Tạo những điểm cao trình từ tệp số liệu : CDTEP Bước 4 : Dùng đường  polyline  và chế độ bắt điểm  insertion  để vẽ đường bao địa hình và lỗ thủng Đường bao địa hình : Là đường giới hạn mà NOVATDN sẽ xây dựng mô hình mạng lưới tam giác để nội suy cao độ. Lỗ thủng : Dùng để định ranh giới mà NOVA sẽ không vẽ đường đồng mức qua. Bước 5 : Xây dựng mô hình lưới bề mặt : LTG Bước 6 : Vẽ lưới bề mặt : CED. Bước 7 : Vẽ đường đồng mức : DM Bước 8 : Tắt / Bật các điểm cao trình : Tắt : TCD Bật : BCD Bước 8 : Thiết kế tuyến: Dùng PL để đường dẫn

Giới thiệu một số tính năng và ưu điểm của phần mềm thiết kế đường

Phần mềm thiết kế đường thông dụng tại việt nam, trên thị trường có những loại phần mềm thiết kế đường nào? Những ưu điểm khi sử dụng phần mềm thiết kế đường , bài viết sau đây sẽ thông tin thêm chi tiết về những điều thắc mắc trên: Tạo lập số liệu khảo sát địa hình từ sổ đo toàn đạc hoặc từ các tệp theo định dạng của nhiều loại máy toàn đạc điện tử, từ các tệp định dạng TXT… Phần mềm thiết kế đường Nova - TDN 2015 Nhập số liệu trắc dọc, trắc ngang tự nhiên từ sổ đo, bằng Microsoft Excel; đọc và xuất số liệu sang Nova-TDN. Xây dựng mô hình địa hình số từ số liệu khảo sát, các tập điểm dựa trên cơ sở các đối tượng của AutoCAD, các tập điểm cao trình của bản vẽ Nova-TDN, TOPO… Vẽ đường đồng mức từ mô hình địa hình số; làm trơn đường đồng mức qua đỉnh, cong tròn hoặc theo khoảng phân… -Tạo tuyến khảo sát từ tệp số liệu trắc dọc trắc ngang, vạch tuyến trên mô hình địa hình với số liệu tự nhiên và địa chất được cập nhật từ tổ hợp cộng nhiều mô hình địa hình số cùng lúc. -Chèn ký hi

Hướng dẫn lập kế hoạch tổ chức thi công

Kế hoạch tổ chức thi công chủ yếu tập trung vào các công tác lập kế hoạch danh mục công việc, phân công đơn vị thực hiện và bố trí địa điểm thi công. SmartBid cung cấp một tập hợp các tính năng cần thiết giúp bạn lập danh mục công việc và trợ giúp bóc tiên lượng một cách nhanh chóng và chính xác. Video HDSD Lập kế hoạch tổ chức thi công http://harmonyss.com.vn/vn/smartbid-p46.html